Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 20018, mục tiêu nhiệm vụ quý III/2018, 6 tháng cuối năm
Cập nhật: 17:03 | 11/07/2018
Sản xuất Clinker: đạt 10,15 triệu tấn, tăng 8,5% so với cùng kỳ. Sản xuất xi măng: đạt 2018 đạt 11,56 triệu tấn, tăng 6,4% so với cùng kỳ. Tổng sản phẩm tiêu thụ Clinker và Xi măng: đạt 14,2 triệu tấn, tăng 10,1% so cùng kỳ năm 2017 (riêng tiêu thụ xi măng bao gồm sản lượng xuất khẩu đạt 11,74 triệu tấn, tăng 6,6%).
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH 6 THÁN ĐẦU NĂM 2018
MỤC TIÊU NHIỆM VỤ QUÝ III/2018, 6 THÁNG CUỐI NĂM
A. Kết quả sản xuất – tiêu thụ 6 tháng đầu năm 2018
- Sản xuất Clinker: đạt 10,15 triệu tấn, tăng 8,5% so với cùng kỳ.
- Sản xuất xi măng: đạt 2018 đạt 11,56 triệu tấn, tăng 6,4% so với cùng kỳ.
- Tổng sản phẩm tiêu thụ Clinker và Xi măng: đạt 14,2 triệu tấn, tăng 10,1% so cùng kỳ năm 2017 (riêng tiêu thụ xi măng bao gồm sản lượng xuất khẩu đạt 11,74 triệu tấn, tăng 6,6%).
B. Kế hoạch, nhiệm vụ và giải pháp Quý III năm 2018 Đ.V.T: 1.000 T
I. Kế hoạch SXTT cụ thể:
Chỉ tiêu |
Q.III/2017 |
K.H Q.III/2018 |
% so sánh |
1) SX Clinker |
5.010 |
5.080 |
101,4% |
2) SX Xi măng |
5.033 |
6.278 |
124,7% |
3) Tổng SP tiêu thụ |
5.870 |
7.044 |
120,0% |
II. Một số giải pháp điều hành chính trong Quý III và 6 tháng cuối năm 2018:
1. Về lĩnh vực sản xuất
- Tiến hành các giải pháp kỹ thuật đồng bộ đưa thông số vận hành thiết bị về trị số thiết kế; tối ưu hóa các giải pháp nhằm tiết giảm chi phí sản xuất, kéo dài thời gian vận hành thiết bị.
- Tập trung giải quyết các nút thắt trong dây chuyền công nghệ.
2. Về tiêu thụ sản phẩm
- Về sản phẩm: Các công ty phải ổn định, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Giá bán và chính sách bán hàng: Kiểm soát lại tình hình thực hiện chiết khấu, khuyến mại để không vượt mức thỏa thuận với VICEM năm 2018. Tùy tình hình thị trường, sẽ xem xét để có chính sách điều chỉnh cho phù hợp.
3. Về lĩnh vực tài chính
- Tăng cường kỷ cương về công nợ nội bộ. Đôn đốc thu hồi công nợ của Công ty mẹ VICEM.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn để hoàn thiện xây dựng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty.
4. Về đầu tư xây dựng
- Hoàn thành và ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng.
- Tập trung xử lý dứt điểm các tồn tại của các dự án chậm tiến độ .
5. Về công tác cổ phần hóa, tái cơ cấu
- Triển khai các công việc liên quan đến công tác cổ phần hóa và thoái vốn VICEM, sau khi Thủ tướng Chính phủ có ý kiến về tiến độ triển khai công tác cổ phần hóa VICEM.
III. Nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp theo từng lĩnh vực như sau
1. Về tổ chức lao động và đổi mới doanh nghiệp
- Hoàn thiện để trình lãnh đạo Tổng công ty ban hành bổ sung, điều chỉnh: Quy chế và các quy định về công tác cán bộ của VICEM; các Quy chế, quy định liên quan đến hoạt động người đại diện vốn của VICEM; Quy định xây dựng và đánh giá KPI của phòng ban Cơ quan VICEM.
2. Công tác kế hoạch chiến lược
- Rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch của các đơn vị thành viên theo từng tháng/quý; theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch của VICEM.
- Hoàn thiện xây dựng Đề án tái cơ cấu VICEM và góp ý chiến lược phát triển Ngành Công nghiệp Xi măng Việt Nam.
3. Công tác pháp chế
- Về công tác pháp chế: Tổ chức Hội nghị pháp chế của VICEM năm 2018.
4. Về Công tác Công nghệ thông tin
- Hoàn thành báo cáo quản trị online, báo cáo giao ban online. Hỗ trợ các Phòng, Ban, đơn vị vận hành hệ thống.
5. Công tác quản lý mua sắm
- Tổ chức hội thảo về Quy chế quản lý mua sắm của VICEM.
- Thực hiện kiểm tra công tác mua sắm nguyên vật liệu, vật tư, phụ tùng chủ yếu tại các công ty thành viên VICEM.
6. Công tác an toàn lao động và môi trường
- Tiếp tục thực hiện rà soát các quy trình, quy định về an toàn vệ sinh lao động tại các đơn vị thành viên./.
-
Chuyên đề Chuỗi giá trị ngành sản xuất Xi măng P1